telegram
whatsapp
chat
zalo
call

Đặt cọc là gì? Những lưu ý về đặt cọc

Trong các hợp đồng mua bán hoặc thuê các loại tài sản có giá trị thường có việc đặt cọc. Bài viết sau Luật sư Thủ Đức giải thích pháp luật quy định thế nào về đặt cọc và trường hợp bị mất cọc, trả lại cọc.

Đặt cọc là gì?

hop dong dat coc - Đặt cọc là gì? Những lưu ý về đặt cọc
Đặt cọc

Theo quy định tại khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015, đặt cọc là việc bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Những trường hợp bị mất cọc, trả lại cọc

– Nếu bên đặt cọc từ chối từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc (bên đặt cọc bị mất cọc).

– Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (bên nhận đặt cọc phải trả lại cọc và bị phạt cọc).

– Nếu hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.

Lưu ý: Nếu hai bên có thỏa thuận khác thì làm theo thỏa thuận của hai bên.

(khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015)

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong đặt cọc

Quyền và nghĩa vụ của bên đặt cọc

– Yêu cầu bên nhận đặt cọc ngừng việc khai thác, sử dụng hoặc xác lập giao dịch dân sự đối với tài sản đặt cọc, tài sản ký cược; thực hiện việc bảo quản, giữ gìn để tài sản đặt cọc không bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị;

– Trao đổi, thay thế tài sản đặt cọc hoặc đưa tài sản đặt cọc tham gia giao dịch dân sự khác trong trường hợp được bên nhận đặt cọc đồng ý;

– Thanh toán cho bên nhận đặt cọc chi phí hợp lý để bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc.

Chi phí hợp lý quy định tại điểm này là khoản chi thực tế cần thiết, hợp pháp tại thời điểm chi mà trong điều kiện bình thường bên nhận đặt cọc, bên nhận ký cược phải thanh toán để đảm bảo tài sản đặt cọc không bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng;

– Thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu tài sản hoặc thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật để bên nhận đặt cọc được sở hữu tài sản đặt cọc quy định tại điểm b khoản 2 Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP;

– Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận đặt cọc

– Yêu cầu bên đặt cọc chấm dứt việc trao đổi, thay thế hoặc xác lập giao dịch dân sự khác đối với tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên nhận đặt cọc;

– Sở hữu tài sản đặt cọc trong trường hợp bên đặt cọc vi phạm cam kết về giao kết, thực hiện hợp đồng;

– Bảo quản, giữ gìn tài sản đặt cọc;

– Không xác lập giao dịch dân sự, khai thác, sử dụng tài sản đặt cọc khi chưa có sự đồng ý của bên đặt cọc;

– Quyền, nghĩa vụ khác theo thỏa thuận hoặc do Bộ luật Dân sự, luật khác liên quan quy định.

(Điều 38 Nghị định 21/2021/NĐ-CP)

Mọi thắc mắc chi tiết liên quan đến đặt cọc, bạn đọc có thể tìm hiểu thêm tại Luật sư Thủ Đức hoặc liên hệ trực tiếp đến số điện thoại 0918 22 99 88 để được tư vẫn miễn phí nhanh nhất!

Categories: Truyền Thông

Tags: ,,

Leave A Reply

Your email address will not be published.