telegram
whatsapp
call
zalo
chat

Điều kiện thành lập công ty TNHH

Điều kiện thành lập công ty TNHH gồm những gì? Pháp luật quy định ra sao về vấn đề này? Hãy cùng Luật sư Thủ Đức tìm hiểu nhé.

1. Khái niệm công ty TNHH

Công ty TNHH không được định nghĩa cụ thể theo pháp luật doanh nghiệp. Công ty TNHH là một hình thức doanh nghiệp bao gồm hai loại hình doanh nghiệp là

  • Công ty TNHH 1 thành viên;
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Công ty TNHH có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp của mình.

Bên cạnh đó, việc gọi công ty TNHH là bởi vì điểm nổi bật của hình thức doanh nghiệp này là các thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vị số vốn góp của mình (trách nhiệm hữu hạn). Thực chất, hai loại hình công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên có đặc điểm hoàn toàn khác nhau.

2. Điều kiện thành lập công ty TNHH

2.1 Điều kiện về chủ sở hữu

Tổ chức, cá nhân Việt Nam, nước ngoài có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam theo quy định của pháp luật, trừ một số trường hợp:

Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong các đơn vị thuộc QĐND/CAND. Trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định. Trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
Người chưa thành niên. Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự. Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi. Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định. Các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;
Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

2.2 Điều kiện về tên công ty

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo các yếu tố :

  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng việt, các chữ F, J, Z, W và các kí hiệu.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Các điều cấm trong việc đặt tên của một doanh nghiệp:

  • Đặt tên trùng hoặc cố tình gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
  • Sử dụng từ ngữ vi phạm truyền thống, văn hóa, thuần phong mĩ tục của Việt Nam.
  • Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

2.3 Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký

Doanh nghiệp được phép kinh doanh ngành nghề pháp luật không cấm và có đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan quản lý.

Không được kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh. Kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh. Hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

2.4 Điều kiện về trụ sở công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Trụ sở công ty không được sử dụng chung cư, khu tập thể. Trừ trường hợp chung cư, khu tập thể được xây dựng phục vụ mục đích cho thuê văn phòng.

2.5 Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào Điều lệ công ty.

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định.

Những ngành/nghề không yêu cầu, vốn do chủ doanh nghiệp quyết định và đăng ký khi thành lập công ty.

Các doanh nghiệp đều phải góp đủ vốn đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ khi thành lập.

Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên.

2.6 Điều kiện về con dấu

Doanh nghiệp có quyền quyết định hình thức và số lượng con dấu, phải đảm bảo những thông tin sau :

  • Tên Doanh nghiệp
  • Mã số Doanh nghiệp

Trước khi sử dụng con dấu cần đăng ký với cơ quan có thẩm quyền để đăng tải công khai lên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Để được tư vấn luật và sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Bạn còn chần chừ gì mà không liên hệ với chúng tôi ngay.

Categories: Tư Vấn Pháp Luật

Tags: ,

Leave A Reply

Your email address will not be published.