telegram
whatsapp
call
zalo
chat

Hợp đồng thuê khoán tài sản là gì?

  Hợp đồng thuê khoán là một dạng của hợp đồng thuê tài sản. Tuy nhiên, do vị trí, tầm quan trọng của mỗi loại tài sản trong việc quản lý nhà nước, trong nền kinh tế quốc dân mà pháp luật có những chế định riêng biệt để điều chỉnh quan hệ thuê khoán tài sản. Vậy hợp đồng thuê khoán tài sản là gì? Để hiểu rõ hợp đồng thuê khoán, mời Quý bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư Thủ Đức!

1. Hợp đồng thuê khoán tài sản là gì?

Điều 483 Bộ luật dân sự 2015 (BLDS) quy định Hợp đồng thuê khoán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê khoán giao tài sản cho bên thuê khoán để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ tài sản thuê khoán và bên thuê khoán có nghĩa vụ trả tiền thuê.

2. Đối tượng của hợp đồng thuê khoán

Đối tượng của hợp đồng thuê khoán có thể là đất đai, rừng, mặt nước chưa khai thác, gia súc, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tư liệu sản xuất khác cùng trang thiết bị cần thiết để khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Đặc điểm của hợp đồng thuê khoán

3.1. Là hợp đồng có đền bù

Theo đó, bên cho thuê giao tài sản và chuyển quyền sử dụng, khai thác tài sản cho bên thuê, còn bên thuê có nghĩa vụ trả tiền. Khoản tiền thuê khoán tài sản do sự thỏa thuận của các bên và thường dựa trên căn cứ thời hạn thuê, vật thuê và giá trị sử dụng của vật.

3.2. Là hợp đồng song vụ

Các bên có quyền và nghĩa vụ tương ứng với nhau. Bên cho thuê khoán có nghĩa vụ chuyển giao tài sản thuê khoán, bảo đảm quyền sử dụng tài sản thuê khoán. Bên thuê khoán có nghĩa vụ sử dụng tài sản thuê khoán đúng mục đích, không làm hư hỏng tài sản, trả tài sản và tiền thuê đúng thời hạn và đúng địa điểm như đã thỏa thuận.

3.3. Là hợp đồng ưng thuận

Hợp đồng thuê khoán phát sinh hiệu lực tại thời điểm giao kết hợp đồng, không phải tại thời điểm chuyển giao tài sản thuê khoán.

+ Nếu hợp đồng được giao kết dưới hình thức lời nói, hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực tại thời điểm các bên thỏa thuận xong về các điều khoản cơ bản của hợp đồng như xác định đối tượng tài sản, giá thuê, thời hạn thuê, mục đích sử dụng tài sản.

+ Nếu hợp đồng được giao kết bằng văn bản thì sẽ phát sinh hiệu lực vào thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản.

3.4. Là hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản

Bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho bên thuê, bên thuê có nghĩa vụ bảo quản tài sản và trả tiền cho bên cho thuê.

4. Hình thức của hợp đồng thuê khoán

Thuê khoán tài sản là thuê tư liệu sản xuất để kinh doanh, vì vậy, phụ thuộc vào công việc kinh doanh của bên thuê mà họ sẽ lựa chọn tư liệu sản xuất phù hợp để thuê, cho nên đối tượng của hợp đồng thuê khoán đa dạng và hình thức phong phú theo hình thức của giao dịch. Tuy nhiên, hợp đồng thuê khoán phải có công chứng hoặc chứng thực hoặc phải đăng kí tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nếu pháp luật có quy định. Nhà nước giám sát, kiểm tra việc sử dụng tài sản thuê khoán là bất động sản để ngăn chặn các hành vi khai thác tài sản thuê khoán sai mục đích sử dụng mà pháp luật đã quy định.

5. Thời hạn thuê khoán

Thời hạn thuê khoán do các bên thỏa thuận. Trường hợp không có thỏa thuận hoặc có thỏa thuận nhưng không rõ ràng thì thời hạn thuê khoán được xác định theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh phù hợp với tính chất của đối tượng thuê khoán.

Tùy thuộc vào giá trị sử dụng của vật thuê khoán mà các bên thỏa thuận về thời hạn thuê, nhưng thời hạn thuê khoán không thể thấp hơn 1 chu kì khai thác thông thường vật thuê khoán và còn phụ thuộc vào những vật chất khác mà người thuê khoán dùng để khai thác công dụng của vật thuê.

Để được tư vấn cụ thể bởi Luật sư giỏi, hãy liên hệ Luật sư Thủ Đức ngay.

Categories: Tư Vấn Pháp Luật

Tags: ,

Leave A Reply

Your email address will not be published.