Hiện nay, những người lao động, công nhân đi làm ăn xa nhà, ra khỏi nơi thường trú thường băn khoăn về vấn đề tạm trú. Vậy tạm trú là gì? Thủ tục đăng ký gồm những gì? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư Thủ Đức để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.
1. Khái niệm
Tạm trú là ở tạm thời, không ở thường xuyên một cách chính thức trong khoảng thời gian xác định.
Theo quy định của pháp luật, việc tạm trú phải được đăng kí tại cơ quan có thẩm quyền ở địa phương nơi tạm trú.
Theo Khoản 5 Điều 2 Luật Cư Trú 2020 quy định: “đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú/tạm trú và khai báo tạm vắng. Thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú”.
Đăng ký tạm trú cũng là một hình thức của đăng ký cư trú, đó là việc người đăng ký phải thông báo lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm thiết lập một chế độ quản lý tạm thời về cư trú đối với công dân.
2. Điều kiện đăng ký tạm trú
Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định điều kiện như sau:
– Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
– Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
– Công dân không được đăng ký tại chỗ ở quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.
3. Thủ tục đăng ký
3.1. Hồ sơ chuẩn bị
Theo Điều 28 Luật Cư trú năm 2020, hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
Đối với người đăng ký là người chưa thành niên. Trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
* Đăng ký tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, hồ sơ gồm:
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
– Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).
3.2. Thủ tục đăng ký tạm trú
Bước 1: Nộp hồ sơ đến Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú. Ngoài ra, người dân cũng có thể thực hiện thủ tục này qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 2: Nộp lệ phí đăng ký cư trú căn cứ theo quy định của từng địa phương.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Sau đó thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin. Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Lưu ý: Theo khoản 3 Điều 6 Thông tư 55/2021/TT-BCA, công dân đến sinh sống tại chỗ ở khác trong cùng phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú thì không phải đăng ký tạm trú. Họ có trách nhiệm đến cơ quan đăng ký cư trú để cập nhật thông tin về nơi ở hiện tại trong Cơ sở dữ liệu về cư trú nếu chỗ ở đó không đủ điều kiện đăng ký thường trú.
Để được tư vấn và sử dụng dịch vụ của chúng tôi. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được đội ngũ Luật sư giỏi tư vấn.